STT | Tên Tỉnh / TP | Mã vùng | STT | Tên Tỉnh/ TP | Mã vùng | |
1 | An Giang | 76 | 32 | Kon Tum | 60 | |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 64 | 33 | Lai Châu - Điện Biên | 23 | |
3 | Bạc Liêu | 781 | 34 | Lạng Sơn | 25 | |
4 | Bắc Kạn | 281 | 35 | Lao Cai | 20 | |
5 | Bắc Giang | 240 | 36 | Lâm Đồng | 63 | |
6 | Bắc Ninh | 241 | 37 | Long An | 72 | |
7 | Bến Tre | 75 | 38 | Nam Định | 350 | |
8 | Bình Dương | 650 | 39 | Nghệ An | 38 | |
9 | Bình Định | 56 | 40 | Ninh Bình | 30 | |
10 | Bình Phước | 651 | 41 | Ninh Thuận | 68 | |
11 | Bình Thuận | 62 | 42 | Phú Thọ | 210 | |
12 | Cà Mau | 780 | 43 | Phú Yên | 57 | |
13 | Cao Bằng | 26 | 44 | Quảng Bình | 52 | |
14 | Cần Thơ - Hậu Giang | 71 | 45 | Quảng Nam | 510 | |
15 | TP. Đà Nẵng | 511 | 46 | Quảng Ngãi | 55 | |
16 | ĐắkLắk - Đắc Nông | 50 | 47 | Quảng Ninh | 33 | |
17 | Đồng Nai | 61 | 48 | Quảng Trị | 53 | |
18 | Đồng Tháp | 67 | 49 | Sóc Trăng | 79 | |
19 | Gia Lai | 59 | 50 | Sơn La | 22 | |
20 | Hà Giang | 19 | 51 | Tây Ninh | 66 | |
21 | Hà Nam | 351 | 52 | Thái Bình | 36 | |
22 | TP. Hà Nội | 4 | 53 | Thái Nguyên | 280 | |
23 | Hà Tây | 34 | 54 | Thanh Hoá | 37 | |
24 | Hà Tĩnh | 39 | 55 | Thừa Thiên Huế | 54 | |
25 | Hải Dương | 320 | 56 | Tiền Giang | 73 | |
26 | TP. Hải Phòng | 31 | 57 | Trà Vinh | 74 | |
27 | Hoà Bình | 18 | 58 | Tuyên Quang | 27 | |
28 | Hưng Yên | 321 | 59 | Vĩnh Long | 70 | |
29 | TP. Hồ Chí Minh | 8 | 60 | Vĩnh Phúc | 211 | |
30 | Khánh Hoà | 58 | 61 | Yên Bái | 29 | |
31 | Kiên Giang | 77 |
Mã quốc gia Việt Nam: 84
Chỉ số gọi đi quốc tế là: + (hoặc 00 nếu gọi từ Việt Nam), liên tỉnh ở Việt Nam là: 0
Cách thức thiết lập cuộc gọi
Gọi đi quốc tế
Chỉ số gọi quốc tế (+; 00) + Mã nước + Mã vùng + Số điện thoại
Gọi trong nước
Khi gọi cho điện thoại cố định trong nội tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương chỉ cần quay số điện thoại gọi đến.
Khi gọi cho điện thoại cố định giữa các tỉnh thành với nhau, cách thức quay số là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.
Từ điện thoại di động gọi cho điện thoại cố định, cách thức là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.
Khi gọi đến điện thoại di động, cách thức là: 0 + Mã mạng + số điện thoại (như vậy, phải quay đầy đủ 10 số đối với đầu 09x và 11 số đối với đầu 01xx).
Từ ngày 5 tháng 10, 2008, số điện thoại cố định tại các tỉnh thành dài 7 chữ số, riêng Hà Nội và TP HCM dài 8 chữ số (trừ những số điện thoại đặc biệt) được phân chia đầu số theo các nhà khai thác dịch vụ như sau:
2: Viettel. 6: Viettel. 3: VNPT. 4: VTC. 5: SPT. 7: FPT. 8: VNPT. 9 dự phòng
Đầu số điện thoại cố định
Sau khi tiến hành thêm số cho điện thoại cố định ngày 26/10/2009, các đầu số điện thoại cố định của các hãng viễn thông hiện như sau:
- 35, 36, 37, 38, 39 VNPT
- 625, 626, 627, 628, 629, 633, 664, 665, 666, 667, 668, 669, 220, 221, 222, 223, 224, 246, 247, 248, 249 Viettel
- 540, 541, 542, 543, 544 Saigon Postel
- 445, 450 VTC
- 7 FPT
Đầu số điện thoại di động
Các đầu số (mã mạng) điện thoại di động mang số 09x và 01xx, còn số thuê bao điện thoại di động dài 7 chữ số. Hiện đã có 6 nhà khai thác dùng đầu số 9x, cụ thể như sau:
- 090, 093 - MobiFone
- 091, 094 - Vinaphone
- 092 - Vietnam Mobile
- 095 - S-Fone
- 096 097 098- Viettel
- 099 (3)(4)(5)(6) - Gmobile
và 5 nhà khai thác dùng đầu số 01xx, cụ thể như sau:
- 0120, 0121, 0122, 0126, 0128 - MobiFone
- 0162, 0163, 0164, 0165, 0166, 0167, 0168, 0169 - Viettel
- 0123, 0124, 0125, 0127, 0129 - VinaPhone
- 0188, 0186 - Vietnam Mobile
- 0199 - Gmobile
Các đầu số dịch vụ
- 108x: 1080 - Tổng đài giải đáp thông tin, 1088 - Tổng đài kết nối đến các nhà tư vấn qua điện thoại.
- 106x: 1068 - Tổng đài giải đáp thông tin kinh tế xã hội, 1069 - Tổng đài hỗ trợ thế thao ( chuyên sâu về bóng đá và pháp luật),1066 - tư vấn việc làm, 1060 - trả lời tự động thông tin kinh tế xã hội.
- 1800xxxx- (ở nước ngoài thường viết là 1-800-xxxx-): số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến không bị tính cước.
- 1900xxxx-: số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến hoặc nhắn tin đến bị tính cuớc.
- 8xxx và 6xxx: số tổng đài dịch vụ nhắn tin tương tác trên điện thoại di động (dành cho tư nhân khai thác). Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước.
- 1400: số tổng đài nhắn tin của Cổng thông tin nhân đạo quốc gia. Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước. Số tiền cước được chuyển vào Quỹ nhân đạo quốc gia.
*Ghi chú: 180066xx, 180068xx, 190066xx, 190068xx do mạng FPT cung cấp
Mã thuê bao VSAT
Mã vùng 992 là thuê bao VSAT.
- 992 2: VSAT Bưu điện
- 992 3: VSAT Thuê bao
Mã 69
69 là mã vùng dùng riêng cho lực lượng quân đội và công an đi kèm với 6 (mạng quân đội) hoặc 5 chữ số (mạng công an). Theo qui định hiện hành:
- 69 2 xxxx - Mạng viễn thông Công an
- 69 3 xxxx - Mạng viễn thông Công an
- 69 4 xxxx - Mạng viễn thông Công an
- 69 5 xxxxx - Mạng viễn thông Quân đội
- 69 6 xxxxx - Mạng viễn thông Quân đội
- 69 7 xxxxx - Mạng viễn thông Quân đội
- 69 8 xxxxx - Mạng viễn thông Quân đội
- 69 9 xxxxx - Mạng viễn thông Quân đội
Mã 80
Mã vùng 80 là mã của Cục Bưu điện Trung ương. Đi kèm với mã tỉnh và 4 chữ số điện thoại.
Hiện nay có các mã sau:
(0) 80 4 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hà Nội;
(0) 80 31 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hải Phòng;
(0) 80 511 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Đà Nẵng;
(0) 80 8 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương TP. Hồ Chí Minh.
Các số gọi khẩn cấp
- 113: gọi công an
- 114: gọi cứu hỏa
- 115: gọi cứu thương
Tin khác
- »» Mã vùng điện thoại các tỉnh thành Việt Nam mới điều chỉnh 2017 (26.12.2017)
- »» CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VẬT LIỆU NHẸ KHÔNG NUNG ( Gạch block nhẹ ) (20.12.2012)